16 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch H2SO4 1M. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 1,25M.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{H_2SO_4}=0,22.1,25=0,275mol\\ n_{Fe_2O_3}=a;n_{CuO}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,275\\160a+80b=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,075;b=0,05\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{16}\cdot100=75\%\\ \%m_{CuO}=100-75=25\%\)
Cho 16 gam hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hoàn tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch HCl 1M. a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
a,\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=16\\2x+6y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=16-8=8\left(g\right)\)
b,\(\%m_{CuO}=\dfrac{8.100\%}{16}=50\%;\%m_{Fe_2O_3}=100-50=50\%\)
câu 3 Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 5. Đốt cháy 1 kim loại hóa trị trong oxi dư thu được 5,6 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M. Tìm công thức hóa học của oxit.
Câu 3:
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.250:1000=0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH:
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O (1)
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Al_2O_3}=3y\left(mol\right)\)
=> x + 3y = 0,05 (1)
Theo đề, ta có: 40x + 102y = 1,82 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+3y=0,05\\40x+102y=1,82\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,02, y = 0,01
=> \(m_{MgO}=0,02.40=0,8\left(mol\right)\)
=> \(\%_{m_{MgO}}=\dfrac{0,8}{1,82}.100\%=43,96\%\)
\(\%_{m_{Al_2O_3}}=100\%-43,96\%=56,04\%\)
Câu 4:
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.100\%}{100}=19,6\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{CuSO_4}}=8+100=108\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CuSO_4}}=\dfrac{16}{108}.100\%=14,81\%\)
Câu 5: Thiếu đề
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
b)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(3\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\left(4\right)\)
- Theo các PTHH ta có tổng số mol \(H_2SO_4\) cần dùng bằng:
\(n_{H_2SO_4}=0,5n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
- Nên \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Khối lượng dd \(H_2SO_4\) 20% cần dùng là: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\left(100.29,4\right):20=147\left(g\right)\)
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hoàn toàn vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
\(n_{H_2SO_4}\)= 0,3.1 = 0.3 (mol)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x,y (x,y > 0)
PTHH:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
x x (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
y 3y (mol)
a) Vì mCuO + \(m_{H_2SO_4}\)= 20(g) ⇔ 80x + 160y = 20 (*)
Vì \(n_{H_2SO_4}\) (1) + \(n_{H_2SO_4\left(2\right)}\) = \(n_{H_2SO_4}\)= 0,3 (mol) ⇔ x + y = 0,3 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\x+3y=0,3\end{matrix}\right.\) ➜ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒ m CuO = 0,15 . 80 = 12 (g)
⇒\(m_{Fe_2O_3}\)= 0,05 . 160 = 8 (g)
b) %mCuO = \(\frac{12}{20}\cdot100\) = 60%
%\(m_{Fe_2O_3}\) = 100% - 60% = 40%
200(ml) dung dịch HCL có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20(g) hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
PTHH:
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 160y = 20 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> \(m_{CuO}=80.0,05=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
đổi 200ml = 0.2 l
nhcl = 0.2*3.5 = 0.7 ( mol)
gọi số mol của CuO là x
số mol của Fe2O3 là y
PTHH:
CuO + 2HCl ➜ CuCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl ➜ 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\)
⇒ x= 0.05
y=0.1
mCuO= 0.05*80=4 (g)
mFe2O3= 0.1*160=16(g)
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp: x + y = 20
nHCl= 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi khối lượng của CuO trong hỗn hợp là x và Fe2O3 là y (gam).
Từ (1) và (2) ta có:
{x+y=20x40+3y80=0,7{x+y=20x40+3y80=0,7
Giải hệ phương trình ta được x = 4 gam và y = 16 gam.
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (2)
nHCl=0,2.3,5=0,7(mol)
Đặt nCuO=a
nFe2O3=b
Ta có hệ:
80a+160b=20
2a+6b=0,7
=>a=0,05;b=0,1
mCuO=80.0,05=4(g)
mFe2O3=20-4=16(g)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCuCl2=nCuO=0,05(mol)
nFeCl3=2nFe2O3=0,2(mol)
mCuCl2=135.0,05=6,75(g)
mFeCl3=162,5.0,2=32,5(g)
mdd =20+200.1,1=240(g)
C% dd CuCl2=6,72\240 .100%=2,8125%
C% dd FeCl3= 32,5\240 .100%=13,54%
hòa tan 16,1 gam hỗn hợp hai oxit zno và fe2o3 cần vừa đủ 250 gam dung dịch hcl 7,3%
a/ viết phương trình hóa học
b/tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c/tính nồng độ % của chấn tan trong dung dịch sau phản ứng
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
\(a/ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b/n_{HCl}=\dfrac{250.7,3}{100}:36,5=0,5mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=16,1\\2a+6b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,1.81}{16,1}\cdot100=50,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100-50,3=49,7\%\\ c/C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{16,1+250}\cdot100=5\%\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,1.2.162,5}{16,1+250}=12\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)